INOX 430 được phần lớn được sử dụng dưới dạng: thép tấm, cuộn cán nóng, cán nguội, dạng dây đã được đánh bóng.
Ứng dụng của inox 430:
Phương tiện đường sắt và đường bộ, đóng container, kho và thiết bị vận tải cho ngành công nghiệp đường, hấp thụ âm thanh, khai thác than, đáy xong nồi (KHÔNG BAO GỒM RUỘT NỒI), lò nướng và các mục đích sử dụng cần tối đa hóa chi phí. Thép có khả năng chống ăn mòn giữa các hạt tốt, khả năng chịu nhiệt cao.
Thành Phần Hóa Học INOX 430 -Chemical Compositions
Element | % Present (in product form) | |
---|---|---|
C, H, P | L | |
Carbon (C) | ≤0.08 | ≤0.08 |
Silicon (Si) | ≤1.00 | ≤1.00 |
Manganese (Mn) | ≤1.00 | ≤1.00 |
Phosphorous (P) | ≤0.040 | ≤0.040 |
Sulfur (S) | ≤0.015 | ≤0.0301) |
Chromium (Cr) | 16.00 – 18.00 | 16.00 – 18.00 |
Iron (Fe) | Balance | Balance |
Cơ Tính Của INOX430 – Mechanical properties
Product Form | Thickness t or diameter4) d mm max | Yield Strength Rp0.2 | Tensile Strength | Elongation min. in % | |
---|---|---|---|---|---|
N/mm2 (longitudinal) |
N/mm2 (transverse) |
RmN/mm2 | A80mm1) ˂3mm thickness (longitudinal and transverse) | ||
C | 8 | 260 | 280 | 450 – 600 | 20 |
H | 13.5 | 240 | 260 | 450 – 600 | 18 |
P | 252) | 240 | 260 | 430 – 630 | 20 |
L3) | 100 | 240 | – | 400 – 630 | 20 (longitudinal) |
Gia Công – Processing
Dập nguội với định hình biến dạng thấp có thể được thực hiện đơn giản với nhiệt độ thông thường. Với các tấm dầy, độ dập sâu cao để tránh các vết nứt, xướt dọc bề mặt thì cần được gia nhiệt lên tới 200 – 400 ° C. Nếu có thể, gia nhiệt lên 700 – 900 ° C là tốt nhất. Khả năng chống ăn mòn có thể bị ảnh hưởng bởi quá trình ủ nhiệt hoặc hàn. Những thứ này phải được loại bỏ bằng cách ngâm (dung dịch tẩy), mài hoặc phun cát. Nó chỉ được phép sử dụng các công cụ không chứa sắt cho các hoạt động này. Lực ép gia công tương đương với thép carbon không hợp kim
Nguồn: Internet
Biên tập: INOX ĐÔNG HẢI